Thuốc Baraclude 0.5mg Entecavir: Công dụng, liều dùng

0
2720
thuoc baraclude 0.5mg entecavir dieu tri viem gan b
5/5 - (1 bình chọn)

Baraclude 0.5mg Entecavir một chất tương tự nucleoside guanosine có hoạt tính chọn lọc chống lại căn bệnh viêm gan B (HBV). Để biết thêm thông tin về công dụng, tác dụng phụ, liều dùng, cách dùng thuốc ra sao? Khi dùng thuốc Baraclude 0.5mg cần phải chú ý những gì? Hãy cùng Nhà Thuốc Hồng Đức Online theo dõi bài viết dưới đây và tìm ra câu trả lời nhé. 

Baraclude 0.5mg Entecavir thông tin thuốc 

  • Tên thương hiệu: Baraclude
  • Thành phần tá dược trong thuốc: entecavir
  • Hãng sản xuất: Bristol Myers Squibb Company có trụ sở chính tại Thành phố New York và thuộc công ty dược phẩm của Mỹ. 
  • Hàm lượng: 0.5mg
  • Dạng: Viên nén
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Điều trị: Bệnh viêm gan B

Xem thêm một số bài viết có liên quan đến gan: Viêm gan

Baraclude (Entecavir) là gì?

Thuốc baraclude 0.5mg điều trị bệnh Viêm Gan B (HBV)

  • Thuốc Baraclude là một trong các loại thuốc kê đơn để điều trị đặc trị vi rút viêm gan B mãn tính lâu ngày (sưng gan do vi rút) ở các người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên vẫn đang có dấu hiệu bị tổn thương gan hoạt động. 
  • Thuốc sẽ thuộc nhóm thuốc nucleoside, hoạt động bằng giúp giảm thiểu được số lượng vi rút trong cơ thể.

gia thuoc baraclude bao nhieu mua o dau

Dược lực học Baraclude

Entecavir là một trong các chất tương tự nucleoside của guanosine với những hoạt tính chọn lọc chống lại vi rút viêm gan B. Được thiết kế hỗ trợ ức chế có chọn lọc vi rút viêm gan B, cả ba giai đoạn nhân lên. Entecavir hiệu quả hơn thuốc điều trị viêm gan cũ lamivudine.

Dược động học Baraclude

Dược động học của entecavir đơn và nhiều liều đã được đánh giá ở các đối tượng khỏe mạnh và ở các đối tượng bị nhiễm vi rút viêm gan B mãn tính.

Sự hấp thụ:

  • Sau khi dùng qua đường uống ở đối tượng khỏe mạnh, nồng độ đỉnh của entecavir có thể xảy ra ở trong khoảng từ 0,5 đến 1,5 giờ. Sau liều hàng ngày khác nhau giữa 0,1 và 1 Cmax và AUC ở trong trạng thái ổn định tăng lên
  • Trạng thái ổn định sẽ đạt được khoảng 6 đến 10 ngày một lần mỗi ngày với mức tích lũy khoảng 2 lần.
  • Đối với liều uống 0,5 mg, Cmax ở trong trạng thái ổn định là 4,2 ng / mL và nồng độ đáy là 0,3 ng / mL.
  • Đối với liều uống là 1 mg, Cmax là 8,2 ng / mL và Cmin là là 0,5.

Ảnh hưởng sự hấp thụ qua đường miệng thông qua thức ăn:

Sử dụng entecavir 0,5 mg cùng với bữa ăn tiêu chuẩn giàu chất béo (945 kcal, 54,6 g chất béo) hoặc bữa ăn nhẹ (379 kcal, 8,2 g chất béo) làm chậm hấp thu (1,0 1,5 giờ ăn so với 0,75 giờ nhịn ăn ), giảm Cmax 44% xuống 46% và giảm AUC từ 18% đến 20%. 

Phân bổ:

Dựa trên dược động học của entecavir sau khi uống, thể tích sẽ được phân bố biểu kiến ​​ước tính vượt quá tổng lượng nước có bên trong cơ thể, cho thấy entecavir sẽ được phân bố khá rộng rãi trong các mô. Entecavir với protein huyết thanh trong ống nghiệm của người là khoảng 13%. 

Trao đổi chất và đào thải:

Không quan sát thấy những chất chuyển hóa bị oxy hóa và acetyl hóa sau lúc sử dụng 14 C-entecavir cho người và chuột. Đã quan sát thấy mức độ thấp của chất chuyển hóa pha II (chất liên hợp glucuronid sulfat) không phải là chất nền, chất ức chế hoặc chất cảm ứng cytochrome. Hệ thống enzym P450 (CYP450). 

Sau khi đạt đến nồng độ đỉnh, nồng độ entecavir ở trong huyết tương giảm theo cấp số nhân với thời gian bán thải cuối khoảng 128 â € 149 giờ. Sự tích lũy thuốc đã được quan sát thấy là khoảng 2 lần với liều dùng một lần mỗi ngày, cho thấy thời gian đào thải tích lũy hiệu quả khoảng 24 giờ. Entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận khi thuốc không thay đổi phục hồi ở trạng thái ổn định, nằm trong khoảng từ 62% đến 73% liều dùng. Độ đào thải ở thận không phụ thuộc vào liều lượng thuốc, nằm trong khoảng từ 360 đến 471 mL / phút, cho thấy entecavir trải qua cả quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. 

Cơ chế hoạt động của hoạt chất

Entecavir là chất tương tự nucleoside, hoặc cụ thể hơn là chất tương tự deoxyguanosine, thuộc lớp nucleoside carbocyclic và ức chế phiên mã ngược, sao chép DNA và phiên mã trong quá trình sao chép của virus. Nucleoside và các chất tương tự nucleotide khác, bao gồm lamivudine, telbivudine, adefovir dipivoxil và thuốc Tenofovir. 

Entecavir làm giảm lượng HBV trong máu bằng cách giảm khả năng nhân lên và lây nhiễm sang tế bào mới. 

Xem thêm những bài viết có liên quan: Thuốc Spiromide: Công dụng và cách dùng

Baraclude công dụng thuốc

Baraclude được sử dụng để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B mãn tính ở người lớn với bằng chứng về hoạt động sao chép của vi rút và sự gia tăng dai dẳng của aminotransferase huyết thanh (ALT hoặc AST) hoặc dạng hoạt động ở mô của bệnh.

Thận trọng khi sử dụng Baraclude

  • Tình trạng nhiễm vi-rút viêm gan B của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn nếu bạn ngừng dùng Baraclude Entecavir 0,5 mg. Điều này thường xảy ra trong vòng 6 tháng kể từ khi ngừng sử dụng.
  • Hãy dùng đúng theo chỉ dẫn và không ngừng dùng thuốc mà không nói chuyện với bác sĩ trước. 
  • Bác sĩ chăm sóc y tế của bạn nên theo dõi sức khỏe của bạn và làm các xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra gan nếu bạn ngừng dùng thuốc.
  • Nếu bạn bị nhiễm HIV hoặc chưa được điều trị trong khi dùng thuốc này, vi rút HIV có thể phát triển khả năng kháng một số loại thuốc điều trị HIV và có thể khó điều trị hơn. Bạn nên xét nghiệm HIV trước khi bắt đầu dùng thuốc và mọi lúc. sau này khi có cơ hội phơi nhiễm với HIV 

Những loại thuốc hiện nay có thể tương tác với thuốc Baraclude?

  • Cho bác sĩ, dược sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm tất cả các thuốc theo toa bác sĩ hay thuốc không kê đơn, vitamin và các thuốc chức năng. Biết các loại thuốc bạn dùng trong quá trình dùng thuốc. 
  • Giữ một list các loại thuốc để cho bác sĩ và dược sĩ của bạn xem và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp. Khi bạn nhận được bất kỳ  một loại thuốc mới nào trong khi sử dụng thuốc. Baraclude spc có thể tương tác với hầu hết các loại thực phẩm. Trong một số trường hợp, điều này có thể có hại  cho bạn và bác sĩ sẽ đưa ra  lời khuyên tránh một số loại thực phẩm.
  • Trong trường hợp của entecavir, không có loại thực phẩm cụ thể nào mà bạn nên loại trừ khỏi chế độ ăn uống của mình khi dùng thuốc Baraclude. 

Những Ai không nên dùng thuốc này để điều trị?

 Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần tá dược của thuốc Baraclude 0.5 mg. 

Đối với phụ nữ đang mang thai & quá trình cho con bú

Ảnh hưởng của thuốc khi trong quá trình thai sản

  • Hãy cho bác sĩ hay dược sĩ biết nếu bạn đang quá trình mang thai hoặc dự định có thai. FDA phân loại thuốc dựa trên mức độ an toàn của chúng khi mang thai. Năm loại A, B, C, D và X được dùng để phân loại các nguy cơ co thể tiềm ẩn đối với bào thai khi dùng thuốc trong thai kỳ. 
  • Baraclude 0,5 mg được phân loại là C. Không có nghiên cứu nào được tiến hành trên người về loại thuốc này. Nhưng trong các nghiên cứu trên động vật, thuốc này được dùng cho động vật mang thai và con non không có triệu chứng liên quan đến thuốc này. 

Ảnh hưởng của thuốc Baraclude trong quá trình con uống sữa mẹ.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho dùng sữa mẹ. Hiện nay chưa có nghiên cứu về liệu Baraclude 0,5 mg có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Bởi vì nhiều loại thuốc có thể đi thông qua sữa mẹ và mang khả năng xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc này, nên cần phải đưa ra quyết định có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc này hay không.

tac dung phu thuoc baraclude la gi
Baraclude tác dụng phụ

Cách sử dụng và Liều sử dụng Baraclude hiện nay.

Liều lượng thuốc

Bệnh gan còn bù

  •  Liều khuyến cáo của Baraclude để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B mãn tính ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên không sử dụng nucleoside là 0,5 mg mỗi ngày một lần.
  • Khuyến cáo 0,5 mg Baraclude ở người lớn và thanh thiếu niên (ít nhất 16 tuổi) có tiền sử nhiễm vi rút viêm gan B trong khi dùng lamivudine hoặc các đột biến kháng thuốc với lamivudine hoặc telbivudine rtM204I / V có hoặc không có rtL180M, rtL80I / V, hoặc rtV173L 1 mg x 1 lần / ngày. 

Bệnh gan mất bù

  • Liều khuyến cáo cho trường hợp nhiễm vi rút viêm gan B mãn tính ở người lớn bị bệnh gan mất bù là 1 mg x 1 lần / ngày. 
  • Dung dịch uống chứa 0,05 mg Baraclude mỗi mililit, 10 ml dung dịch uống cho liều 0,5 mg và 20 ml cho liều 1 mg. 

Bệnh thận

  • Có thể giảm liều khuyến cáo nếu chức năng thận bị suy giảm nhưng vẫn phải theo bác sĩ kê đơn cho bạn.

Liều dùng ở trẻ em

  • Liều khuyến cáo Baraclude dùng cho trẻ em sẽ dựa trên cân nặng và điều trị trước đó.

Cách sử dụng Baraclude

  • Hãy uống Baraclude 0,5 mg đúng như những gì bác sĩ đã kê đơn cho bạn. 
  • Uống khi bụng đói ít nhất 2 giờ sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước bữa ăn tiếp theo. 

Quên liều thuốc Baraclude và cách xử lý.

  • Uống thuốc Baraclude lại càng sớm càng tố. Không dùng gộp hai liều cùng một lúc sẽ gây ra hiện tượng sốc thuốc. Mà nên uống khi gần đến thời gian dùng liều tiếp theo.
  • Nếu bạn dùng quá nhiều thuốc Baraclude, hãy gọi cho bác sĩ hay trung tâm y tế gần bạn nhất hoặc đến phòng cấp cứu ngay lập tức để được điều trị.

Tác dụng phụ 

Nhận trợ giúp y tế nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với thuốc: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có: sưng ở bụng, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (màu da vàng). hoặc mắt). Một số người sử dụng Baraclude 0,5 mg bị nhiễm axit lactic, có thể gây ra trường hợp tử vong. 

  • Nhận trợ giúp y tế nếu bạn có các triệu chứng nhẹ, chẳng hạn như ví dụ:
  • Đầu cơ bất thường
  • Cảm thấy lạnh
  • Cảm thấy khó thở; cảm thấy chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi hoặc cảm thấy rất yếu.
  • Đau bụng, nôn mửa.
  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều 

Các tác dụng phụ thường gặp của Baraclude có thể bao gồm: buồn nôn, chóng mặt, cảm thấy mệt mỏi; hoặc đau đầu. 

Xem thêm một số bài viết liên quan: Thuốc viread 300mg tenofovir ngăn ngừa virus

Ưu và nhược điểm của thuốc Baraclude 0.5mg

Ưu điểm của thuốc Baraclude

  • Thuốc Baraclude 0.5mg đã được bào chế ở dưới dạng viên uống, thuận tiện để người dùng có thể mang theo trong các chuyến công tác xa.
  • Khi so sánh giữa thuốc Entecavir và Tenofovir trong suốt quá trình để điều trị xơ gan do HBV thấy 2 hoạt chất cực kỳ hiệu quả tương đương nhau khi dùng để điều trị dài hạn, hỗ trợ quá trình ức chế được sự nhân lên của virus, cải thiện được những chức năng gan.
  • Entecavir đã được nghiên cứu và thử nghiệm ở trong nhóm những bệnh nhân xơ gan, nhiễm bệnh virus viêm gan B thấy việc dùng thuốc Entecavir hỗ trợ ức chế được sự phát triển, nhân lên của virus HBV, hỗ trợ làm chậm sự phát triển của các bệnh nhân xơ gan do virus viêm gan B.
  • Thuốc Baraclude được sử dụng đều đặn mỗi ngày 1 lần, hỗ trợ quên liều, tiện lợi trong khi sử dụng.

Nhược điểm của thuốc Baraclude 0.5mg

  • Thuốc Baraclude 0.5mg cần phải được chỉ định bởi bác sĩ trước khi dùng.
  • Trong suốt thời gian dùng thuốc Baraclude 0.5mg, các người bệnh dễ gặp phải những tác dụng phụ.
  • Có giá thành khá cao.

Thuốc Baraclude giá bao nhiêu?

 Xin lưu ý, giá bán thuốc Baraclude 0.5mg có thể thay đổi tùy theo thời điểm và địa điểm. Thuốc đặc biệt 247 đưa ra giá thuốc chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết giá bán của từng loại thuốc, hãy liên hệ với 247 Spezial Medicament. ĐT: 0901771516 

Mua thuốc Baraclude ở đâu uy tín, chất lượng, giá thành phải chăng

  • Liên hệ Nhà Thuốc Hồng Đức Online 0901771516 mua bán thuốc Baraclude trên các địa chỉ tại Tp HCM, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ, Hà nội,… toàn quốc.
  •  Thuốc Đặc Biệt 247 là địa chỉ tin cậy chuyên bán thuốc Baraclude với giá cả phải chăng. 

Baraclude lưu trữ và bảo quản thuốc ra sao?

thuoc baraclude 0.5mg entecavir dieu tri viem gan b
Lưu trữ và bảo quản thuốc ra sao?

Baraclude lưu trữ và bảo quản thuốc ra sao?

  •  Bảo quản viên nén hoặc dung dịch uống ở nhiệt độ phòng từ 15 ° C đến 30 ° C (59 ° F và 86 ° F). 
  • Không bảo quản viên nén Baraclude 0,5mg ở nơi ẩm ướt như: Phòng tắm hoặc gần bồn rửa trong nhà bếp. Bảo quản thuốc trong hộp ban đầu và tránh ánh sáng. 
  • Vứt bỏ thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc không sử dụng một cách an toàn. 
  • Vứt bỏ các loại thuốc không sử dụng trong tất cả các chương trình xử lý thu hồi rác của cộng đồng.

Cách mua hàng và thanh toán tại Nhà thuốc 

Nhấp và tìm ngay cho mình nhà thuốc để tìm hiệu thuốc gần bạn nhất . Mọi thắc mắc vui lòng để lại tại phần “BÌNH LUẬN” bên dưới thông tin và thắc mắc của bạn về bài viết Thuốc điều trị viêm gan B bằng Baraclude, sẽ được dược sĩ chúng tôi giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

** Lưu ý: Thông tin bài viết về Baraclude 0.5mg Entecavir được tổng hợp bởi nguồn uy tín Tin tức Y tế ThuocDacTri 247 với mục đích chia sẻ kiến ​​thức chỉ mang tính chất tham khảo. Người bệnh không thể tự sử dụng thuốc, mọi thông tin về việc sử dụng thuốc phải có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. 

Tác giả: Võ Mộng Thoa

Tài Liệu Tham Khảo

  1. Baraclude: Uses, Dosage & Side Effects https://www.drugs.com/baraclude.html. Ngày truy cập 13/08/2020.
  2. Hoạt chất entecavir – wikipedia: https://vi.wikipedia.org/wiki/Entecavir. Ngày truy cập 13/08/2020.
Nhathuochongduc

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here