
Cipralex 20mg escitalopram là thuốc được sử dụng để điều trị trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), rối loạn lo âu tổng quát (GAD) và thông thường có 2 hàm lượng là 10mg và 20mg. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc ra sao? Escitalopram là thuốc gì? Khi dùng thuốc chúng ta cần phải lưu ý những gì? Trong bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 xin giới thiệu chi tiết sản phẩm Cipralex.
Nội Dung Bài Viết
Cipralex thông tin thuốc
- Tên thương hiệu: Cipralex
- Phân loại: Thuốc hướng tâm thần
- Thành phần hoạt chất chính: Escitalopram
- Thông tin xuất xứ: Eurimpharm Arzneimittel GmbH Eurimpark 8
- Hàm lượng: 10mg và 20mg
- Dạng: Viên nén, viên nén bao phim
Cipralex là thuốc gì?
- Thuốc Cipralex 20mg là một thuốc chống trầm cảm được gọi là một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI).
- Cipralex cũng thường được dùng để điều trị trầm cảm và đôi khi được dùng cho chứng lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng chế hoặc những cơn hoảng loạn.
Xem thêm các bài viết liên quan đến thần kinh: Thần kinh
Cipralex có những dạng nào?

Viên nén thông thường có hàm lượng 10mg cipralex:
- Mỗi viên nén bao phim, màu trắng và hình bầu dục, được ghi và đánh dấu “EL” ở một mặt hoặc chứa 10mg escitalopram (dưới dạng escitalopram oxalat).
- Thành phần không phải là thuốc: natri croscarmellose, silicon dioxide dạng keo, hydroxypropyl methylcellulose, cellulose vi tinh thể, magie stearat, talc, polyethylene glycol 400 và titanium dioxide (trắng E-171).
Viên nén thông thường hàm lượng 20mg cipralex:
- Mỗi viên nén bao phim có hình bầu dục, màu trắng, được ghi điểm và được đánh dấu “EN” ở một mặt, chứa khoảng 20mg escitalopram (dưới dạng escitalopram oxalat).
- Thành phần không phải là thuốc: silicon dioxide dạng keo, natri croscarmellose, hydroxypropyl methylcellulose, magie stearat, cellulose vi tinh thể, polyethylene glycol 400, talc, và titanium dioxide (trắng E-171).
Cipralex chỉ định điều trị
- Điều trị những giai đoạn trầm cảm chính.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ hãi.
- Điều trị bệnh rối loạn lo âu xã hội (ám ảnh xã hội).
- Điều trị bệnh rối loạn lo âu tổng quát.
- Điều trị bệnh rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
Chống chỉ định Cipralex
- Người đang bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc cipralex.
- Dùng đồng thời ở các bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs)
Cipralex liều dùng thuốc bao nhiêu?
Liều thông thường sử dụng cipralex 10mg cho những người lớn đang bị mắc chứng rối loạn lo âu lan tỏa hoặc bị trầm cảm:
- Liều ban đầu: dùng 10 mg uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất khoảng 1 tuần điều trị.
- Liều duy trì: sử dụng 10 đến 20 mg uống 1 lần/ngày.
- Liều tối đa: sử dụng 20 mg uống 1 lần/ngày.
Liều thông thường sử dụng cipralex cho những người cao tuổi bị trầm cảm:
- Liều khuyên dùng là khoảng 10 mg uống 1 lần/ngày.
Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi:
- Liều khởi đầu: sử dụng 10 mg cipralexcho trẻ uống 1 lần/ngày và tăng liều lên khoảng 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 3 tuần điều trị
- Liều duy trì: sử dụng 10 đến 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.
- Liều tối đa: sử dụng 20 mg cipralex cho trẻ uống 1 lần/ngày.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Sulpragi 50 mg Sulpirid: Công dụng và cách dùng
Cipralex quá liều thuốc
Độc tính
- Dữ liệu lâm sàng về quá liều vẫn còn rất hạn chế và nhiều trường hợp liên quan đến quá liều đồng thời với những loại thuốc khác. Trong phần lớn những trường hợp nhẹ hoặc không có triệu chứng đã được báo cáo.
- Những trường hợp tử vong do sử dụng quá liều thuốc hiếm khi được báo cáo khi chỉ sử dụng thuốc cipralex; phần lớn những trường hợp có liên quan đến quá liều với những loại thuốc được sử dụng đồng thời.
- Liều từ 400 đến 800 mg cipralex một mình đã được thực hiện mà không có bất cứ triệu chứng nghiêm trọng nào.
Các triệu chứng
- Những triệu chứng gặp khi quá liều escitalopram 20mg được báo cáo bao gồm các triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh trung ương (từ chóng mặt, run và kích động đến những trường hợp hiếm gặp của hội chứng serotonin hôn mê hoặc co giật)
- Hệ tiêu hóa (buồn nôn/ nôn) và tim mạch hệ thống (hạ huyết áp ,nhịp tim nhanh, kéo dài khoảng QTvà rối loạn nhịp tim), tình trạng cân bằng điện giải và chất lỏng (hạ kali máu, hạ natri máu).
Cipralex ai không nên dùng?
Không dùng thuốc này nếu bạn:
- Bị dị ứng với thuoc escitalopram, citalopram hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Có một tình trạng được gọi là hội chứng QT dài bẩm sinhhoặc rối loạn nhịp tim được gọi là QT kéo dài
- Đang dùng thuốc pimozide
- Đã sử dụng thuốc ức chế MAO (Chẳng hạn như: tranylcypromine, phenelzine, moclobemide) trong 2 tuần qua – Thuốc ức chế MAO không được dùng cho đến ít nhất 2 tuần sau khi ngừng điều trị với escitalopram escitalopram 20 mg
Cipralex cách dùng thuốc
- Luôn sử dụng thuốc cipralex 10mg chính xác theo như lời dặn của bác sĩ. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.
Cipralex tác dụng phụ

Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10 người):
- Ngạt hay chảy nước mũi (viêm xoang)
- Giảm hoặc tăng cảm giác thèm ăn
- Lo lắng, bồn chồn, mơ bất thường, khó đi vào giấc ngủ, cảm thấy buồn ngủ, chóng mặt, ngáp, run, ngứa da
- Tiêu chảy, táo bón, nôn mửa, khô miệng
- Tăng tiết mồ hôi, đau cơ và khớp ( đau cơ hoặc đau khớp)
- Tình dục rối loạn (xuất tinh chậm, những vấn đề về cương cứng và giảm ham muốn tình dục và phụ nữ gặp khó khăn trong việc đạt cực khoái)
- Mệt mỏi, sốt, tăng cân
Ít gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người):
- Phát ban cây tầm ma (mày đay), phát ban và ngứa.
- Nghiến răng, lo lắng, kích động, hoảng loạn, lú lẫn
- Rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, ngất xỉu (ngất).
- Đồng tử mở rộng (giãn đồng tử) và ù tai hoặc rối loạn thị giác.
- Rụng tóc
- Kinh nguyệt nhiều hoặc không đều
- Giảm cân, tim đập nhanh
- Sưng tay hoặc chân
- Chảy máu cam
Hiếm (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 1000 người):
- Trầm cảm, suy nhược, ảo giác
- Nhịp tim chậm
Cipralex có thể tương tác với thuốc những loại thuốc khác?
Có thể có sự tương tác giữa thuốc escitalopram và bất cứ chất nào sau đây:
- Axit acetylsalicylic (ASA)
- Amphetamine (ví dụ: lisdexamfetamine, dextroamphetamine)
- Thuốc chống đông máu (ví dụ: apixaban, clopidogrel, rivaroxaban, dabigatran, warfarin)
- Thuốc kháng histamine (ví dụ: cetirizine, diphenhydramine, doxylamine, hydroxyzine, loratadine)
- Thuốc chống loạn thần (ví dụ: clozapine, chlorpromazine, haloperidol, olanzapine, paliperidone, pimozide, quetiapine, risperidone)
- Barbiturat (ví dụ: butalbital, phenobarbital, pentobarbital)
- Benzodiazepin (ví dụ: alprazolam, diazepam, lorazepam)
- Thuốc tiểu đường (ví dụ: chlorpropamide, canagliflozin, glyburide, insulin, metformin, rosiglitazone)
- Ancaloit ergot (ví dụ: dihydroergotamine, ergotamine)
- Những sản phẩm thảo dược ảnh hưởng đến quá trình đông máu (ví dụ: cây vuốt mèo, cỏ cà ri, hoa cúc, hoa anh thảo, tỏi, gừng, cây cỏ sốt, nhân sâm, nghệ, glucosamine)
- Heparin có trọng lượng phân tử thấp (ví dụ: enoxaparin, dalteparin, tinzaparin)
- Kháng sinh macrolide (ví dụ: clarithromycin, erythromycin)
- Chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs; ví dụ: moclobemide, rasagiline, selegiline, tranylcypromine, xanh methylen)
- Thuốc giãn cơ (ví dụ: cyclobenzaprine, baclofen, methocarbamol, orphenadrine)
- Thuốc giảm đau có chất gây mê (ví dụ: codeine, fentanyl, morphine, oxycodone)
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs; ví dụ: diclofenac, ibuprofen, naproxen)
- Chất ức chế protein kinase (ví dụ: crizotinib, nilotinib, lapatinib, pazopanib, sunitinib 12.5mg)
- Thuốc kháng sinh quinolone (ví dụ: ciprofloxacin, ofloxacin)
- Thuốc co giật (ví dụ: axit valproic, clobazam, levetiracetam, phenytoin, phenobarbital, primidone, topiramate, zonisamide)
- Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc khác (SSRIs; ví dụ: citalopram, fluoxetine, sertraline, paroxetine)
- Chất ức chế tái hấp thu serotonin / norepinephrine (SNRIs; ví dụ: duloxetine, desvenlafaxine, venlafaxine)
- Kháng sinh sulfonamide (“sulfas”; ví dụ: sulfamethoxazole và sulfisoxazole)
- Thuốc lợi tiểu thiazide (thuốc nước; ví dụ: hydrochlorothiazide, indapamide, metolazone)
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Gardenal (Phenobarbital): Công dụng và cách dùng
Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ:
- Đối với thuoc escitalopram, chỉ có một vài dữ liệu lâm sàng hạn chế về những trường hợp mang thai bị phơi nhiễm.
- Những nghiên cứu ở trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Không nên sử dụng Cipralex ở trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết và chỉ sử dụng khi đã cân nhắc kỹ về nguy cơ / lợi ích.
- Trẻ sơ sinh nên được theo dõi nếu việc dùng thuốc này của bà mẹ tiếp tục trong giai đoạn sau của thai kỳ, đặc biệt là trong khoảng ba tháng cuối. Nên tránh ngưng thuốc đột ngột trong thai kỳ.
Cho con bú
- Dự kiến rằng chất escitalopram 20 mg sẽ được bài tiết vào trong sữa mẹ.
- Chính vì vậy, không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị.
Khả năng sinh sản
- Dữ liệu ở trên động vật cho thấy citalopram có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng.
- Những báo cáo về trường hợp trên người với một vài SSRI đã được chỉ ra rằng tác động lên chất lượng tinh trùng là có thể đảo ngược. Tác động đến khả năng sinh sản của con người vẫn chưa được quan sát thấy cho đến nay.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
- Mặc dù, escitalopram 20mg đã được chứng minh là không gây ra bất cứ ảnh hưởng đến hiệu suất vận động tâm thần hoặc chức năng trí tuệ, bất cứ sản phẩm thuốc điều trị thần kinh nào có thể làm giảm khả năng phán đoán hoặc kỹ năng.
- Bệnh nhân nên được cảnh báo về những nguy cơ có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe ô tô và vận hành máy móc.
Cipralex bảo quản thuốc ra sao?
- Bảo quản thuốc cipralex 20 mg nơi khô ráo thoáng mát và nhiệt độ dưới 30ºC.
- Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Cipralex được tổng hợp bởi Nguồn uy tín ThuocDacTri247 Health News với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Tác giả: Võ Mộng Thoa
Tài Liệu Tham Khảo
- Escitalopram: https://en.wikipedia.org/wiki/Escitalopram. Ngày truy cập 19/08/2020
- Thuốc Cipralex: https://www.medbroadcast.com/drug/getdrug/cipralex. Ngày truy cập 19/08/2020
- Phương pháp điều trị ung thư trẻ em hiệu quả - 07/11/2023
- Nhận biết sớm dấu hiệu ung thư trẻ em - 07/11/2023
- Phương pháp điều trị ung thư amidan hiệu quả - 07/11/2023