
Metroprolol là một loại thuốc khác dùng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp). Giảm bệnh huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và những vấn đề về thận. Cách dùng, liều dùng thuốc như thế nào? Khi dùng thuốc ta cần phải lưu ý những gì? Bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ chi tiết về sản phẩm được mọi người tin dùng.
Nội Dung Bài Viết
Metroprolol thông tin thuốc
- Tên chung: metoprolol
- Tên thương hiệu: Kapspargo Sprinkle, Toprol-XL, Lopressor.
- Hoạt chất: Metoprolol succinate
- Phân loại: Thuốc giúp ức chế thụ thể giao cảm chọn lọc beta1.
- Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC
- Brand name: Betaloc zok
- Hãng sản xuất: AstraZeneca
Xem thêm các bài viết về tim: Tim mạch
Metroprolol là thuốc gì?

- Metroprolol được biết đến là một loại thuốc được kê theo toa. Nó có dạng viên nén được giải phóng tức thì và cũng vừa giải phóng kéo dài, viên nang uống giúp giải phóng kéo dài. Nó cũng có định dạng tiêm chỉ được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
- Thuốc viên uống có sẵn ở dưới dạng biệt dược Lopressor và Toprol XL. Chúng cũng có sẵn ở dưới dạng thuốc gốc. Thuốc gốc thường sẽ có giá thành thấp hơn thuốc biệt dược. Trong một vài trường hợp, chúng cũng có thể không có sẵn ở mọi cường độ hoặc dạng thuốc như biệt dược.
Metroprolol công dụng
- Metroprolol được dùng cùng hoặc không với những loại thuốc khác giúp điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp).
- Giảm huyết áp cao và đồng thời giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và những vấn đề về thận.
- Thuốc cũng được dùng để điều trị đau ngực (đau thắt ngực) và giúp để cải thiện được sự tồn tại sau một cơn đau tim.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Dorocardyl (Propranolol hydrochlorid): Công dụng và cách dùng
Metroprolol cách hoạt động
- Thuốc metoprolol 100 mg thuộc vào nhóm thuốc gọi là thuốc chẹn beta. Nhóm thuốc này một nhóm thuốc hoạt động theo cách tương tự. Các loại thuốc này thường được dùng để điều trị những tình trạng tương tự.
- Huyết áp thường sẽ tăng lên do mạch máu bị thắt chặt. Việc này gây căng thẳng cho tim và giúp tăng nhu cầu oxy của cơ thể.
- Thuốc chẹn beta sẽ hoạt động bằng cách ngăn chặn những norepinephrine (adrenalin) hoạt động trên thụ thể beta trong mạch máu và tim. Việc này làm cho những mạch máu giãn ra. Bằng cách thư giãn các mạch máu, thuốc chẹn beta hỗ trợ giảm nhịp tim và giảm nhu cầu oxy của tim. Đồng thời, giúp giảm đau ngực và giảm huyết áp.
Metroprolol liều dùng bao nhiêu?

Metroprolol liều thông thường cho người lớn để tăng huyết áp
- Liều khởi đầu: Mỗi ngày uống 100 mg chia làm nhiều lần.
- Duy trì: Từ 100 đến 450 mg uống hàng ngày.
Liều người lớn thông thường Metroprolol cho Angina Pectoris
Liều khởi đầu: Viên nén giải phóng tức thì
- Metoprolol tartrate: 50 mg uống một ngày hai lần
- Metoprolol succinate viên nén giải phóng kéo dài: Uống khoảng 100mg một ngày.
Liều duy trì: Mỗi ngày dùng từ 100 đến 400 mg.
Liều người lớn thông thường cho bệnh nhồi máu cơ tim (Metoprolol Tartate)
Điều trị sớm:
- Liều khởi đầu: 5mg tiêm vào tĩnh mạch 2 phút một lần khi dung nạp 3 liều.
- Bệnh nhân khi dung nạp đủ liều tiêm tĩnh mạch (15 mg): 50 mg uống mỗi 6 giờ, bắt đầu 15 phút sau khi liều tiêm tĩnh mạch cuối cùng.
- Bệnh nhân không dung nạp đủ liều IV (15 mg): 25 hoặc 50 mg uống vào mỗi 6 giờ tùy vào mức độ không dung nạp, bắt đầu 15 phút sau liều IV cuối cùng hoặc ngay sau khi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cho phép.
Điều trị muộn:
- Liều duy trì: Uống 100 mg hai lần một ngày
- Liều người lớn thông thường cho các bệnh suy tim sung huyết.
Metoprolo succinate mở rộng:
- 25 mg uống mỗi ngày một lần (12,5 mg uống mỗi ngày một lần ở các bệnh nhân suy tim nặng hơn), liều gấp đôi vào mỗi 2 tuần đến liều dung nạp cao nhất hoặc lên đến khoảng 200mg uống một lần một ngày.
Liều thông thường Metroprolol cho trẻ em cho bệnh tăng huyết áp (Metoprolo succinate)
6 Tuổi trở lên :
- Liều khởi đầu: 1 mg / kg uống mỗi ngày một lần (không quá 50mg uống một lần mỗi ngày).
- Liều tối đa: 2 mg / kg (hoặc 200mg) uống một ngày một lần.
Metroprolol quên liều thuốc
- Sử dụng liều Metroprolol ngay khi nhớ ra ngay. Nếu gần đến lúc sử dụng liều tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều mà bạn đã quên.
- Không nên tăng gấp đôi liều của bạn để bù cho liều đã quên.
Metroprolol quá liều lượng

Triệu chứng quá liều Metroprolol
- Chóng mặt
- Ngất xỉu
- Khó thở hoặc nuốt
- Sưng bàn chân, bàn tay, cẳng chân hoặc mắt cá chân.
Xử lý khi quá liều
- Nếu bạn đang nghi vấn rằng mình hoặc ai khác có thể đã dùng quá liều Metroprolol, hãy tìm sự trợ giúp của các trung tâm y tế khẩn cấp hoặc liên hệ với bác sĩ trong trường hợp quá liều.
- Mang theo Metroprolol, hộp đựng hoặc nhãn thuốc bên mình cung cấp được những thông tin cần thiết.
Metroprolol cách dùng
- Thuốc uống metroprolol 50mg là dạng metoprolol sucinat và metoprolol tartrat.
- Thuốc tiêm tĩnh mạch có dạng metoprolol tartrat, được dùng ở giai đoạn sớm nhồi máu cơ tim cấp (đã được xác định hoặc vẫn còn nghi ngờ).
- Uống Metroprolol cùng hoặc ngay sau bữa ăn chính.
- Liều uống hàng ngày có thể uống một lần hoặc chia thành từng liều nhỏ. Viên giải phóng chậm nên phải nuốt, không nên nhai, uống một lần trong ngày.
Metroprolol tác dụng phụ
Tác dụng phụ phổ biến
- Mệt mỏi
- Chóng mặt
- Bệnh tiêu chảy
- Táo bón
- Những vấn đề về hô hấp như ho, khó thở và thở khò khè.
- Nhịp tim chậm (nhịp tim chậm hơn so bình thường).
- Giảm hứng thú với tình dục.
- Phát ban.
Nếu các tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong khoảng vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng bắt đầu trở nên nghiêm trọng hơn hoặc biến mất thì hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
- Chóng mặt nghiêm trọng
- Lâng lâng
- Ngất xỉu
- Tay chân lạnh
- Nhịp tim rất chậm (nhịp tim chậm mức nghiêm trọng)
- Cảm thấy mệt mỏi hơn so với bình thường
- Cảm giác mệt mỏi trở nên tồi tệ hơn mỗi ngày.
- Suy nhược nghiêm trọng.
Lời khuyên an toàn khi sử dụng Metroprolol
Trước khi dùng metoprolol, bạn nên:
- Liên hệ cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu như bạn đang bị dị ứng với metoprolol, acebutolol (Sectral), atenolol (Tenormin, trong Tenoretic), bisoprolol (Zebeta, trong Ziac), betaxolol (Kerlone), carvedilol (Coreg),… hoặc bất cứ loại thuốc nào khác, bất cứ thành phần trong viên nén metoprolol.
- Báo với bác sĩ, dược sĩ kê toa và không kê toa thuốc, những thực phẩm chức năng và những sản phẩm thảo dược mà bạn đang sử dụng hoặc dự định đi của bạn.
- Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang bị hoặc đã từng mắc bệnh hen suyễn hoặc bệnh phổi, bệnh tim hoặc gan, dị ứng nghiêm trọng, bệnh tiểu đường hoặc cường giáp.
- Nếu bạn đang phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, thì hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang sử dụng metoprolol.

Thời kỳ mang thai:
- Gặp nguy cơ nhịp tim chậm ở thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
- Thuốc dễ dàng đi thông qua nhau thai, khiến cho nồng độ metoprolol ở trong huyết thanh của mẹ và thai nhi lúc sinh gần như bằng nhau.
- Vì vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra chặt chẽ nên chỉ được sử dụng thuốc cho người đang trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Metroprolol sẽ được bài tiết ở trong sữa với lượng rất nhỏ. Trẻ nhỏ bú một lít sữa mẹ một ngày có thể đã nhận một liều nhỏ hơn khoảng 1 mg metoprolol. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang cho con bú.
Metroprolol tương tác
Thuốc có thể tương tác với Metroprolol
- Adderall (amphetamine / dextroamphetamine), amlodipine, advil (ibuprofen), Aspir 81 (aspirin), atenolol, aspirin, aspirin cường độ thấp (aspirin).
- Lantus (insulin glargine), Lexapro (escitalopram 20mg), Lasix (furosemide), Lipitor (atorvastatin), losartan, Lyrica (pregabalin), Lisinopril.
- Vitamin B12 (cyanocobalamin), Vitamin C (axit ascorbic), Vitamin D3 (cholecalciferol), Viagra (sildenafil).
- Cialis (tadalafil), Crestor (rosuvastatin), Coumadin (warfarin), Cymbalta 30mg (duloxetine)
- Protonix (pantoprazole), Plavix (clopidogrel).
- Dầu cá (axit béo không bão hòa omega-3)
- Eliquis (thuốc apixaban 5mg)
- Benadryl (diphenhydramine)
- Nexium (esomeprazole)
- Sotalol, Synthroid (levothyroxine).
- Tylenol (acetaminophen)
- Xanax (alprazolam)
Bệnh có thể tương tác với Metroprolol
- Loạn nhịp tim / khối AV
- Sốc tim / hạ huyết áp
- Bệnh tiểu đường
- Chạy thận nhân tạo
- Quá mẫn cảm
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ
- PVD
- Bệnh gan
- Suy mạch máu não
- Bệnh tăng nhãn áp
- Tăng lipid máu
- Cường giáp
- PK cường giáp
- Bệnh nhược cơ
- Utủy thượng thận
- Bệnh vẩy nến
- Nhịp tim nhanh
- Hen suyễn / COPD
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Thyrozol 5mg Thiamazole: Công dụng và cách dùng
Metroprolol lưu trữ ra sao?
- Đặt thuốc Metroprolol ở trong nhiệt độ phòng từ 68 °F đến 77 °F (20 °C và 25 °C). Bạn có thể bảo quản thuốc trong một khoảng thời gian ngắn ở nhiệt độ thấp tới 59 ° F (15 °C) và cao nhất là 86 °F (30 °C).
- Tránh ánh sáng tiếp xúc với thuốc Metroprolol.
- Không đặt thuốc ở nơi ẩm ướt, chẳng hạn như phòng tắm.
Metroprolol giá bao nhiêu?
- Nếu muốn biết giá thuốc Metroprolol bao nhiêu? Quý khác hàng hãy liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc Trị 247 qua sdt: 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận ở phía bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Metroprolol mua ở đâu?
- Mua thuốc Metroprolol ở đâu? Adderall mua ở đâu? Liên hệ với Thuốc Đặc Trị 247 qua dđt: 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận thắc mắc của bạn ở bên dưới để được chúng tôi giải đáp sớm nhất.
** Chú ý: Thông tin về thuốc Metroprolol trong bài viết đã được tổng hợp bởi Nguồn chất lượng ThuocDacTri247 Health News với mục đích chia sẻ những kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không nên tự ý dùng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo ý kiến và chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website Thuocdactri247.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Tác giả: Võ Mộng Thoa
Tài Liệu Tham Khảo
- Thuốc Metroprolol: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a682864.html. Truy cập ngày 31/08/2020
- Thuốc metoprolol tartrate: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-11207/metoprolol-tartrate-oral/details. Truy cập ngày 31/08/2020
- Phương pháp điều trị ung thư trẻ em hiệu quả - 07/11/2023
- Nhận biết sớm dấu hiệu ung thư trẻ em - 07/11/2023
- Phương pháp điều trị ung thư amidan hiệu quả - 07/11/2023